27 thg 4, 2013

Dota Hero 30


Half Blood Prince
 
Que’landas
 
“No allies. No families. No friends. No guardians. Just you and me now, Demon!”

Chỉ số khởi điểm:
-       Stat: Strength: 15 + 1.5 / Agility: 16 + 1.3 / Intelligence: 23 + 3.2
-       Damage: 51 – 55
-       Armor: 1.03
-       Attack range: 600 (ranged)
-       Movement Speed: 295
-       Base Attack Time (tức là thời gian nghỉ giữa 2 đòn đánh): 1.7
-       Sight Range: 1800 / 800

Tiểu sử:
Là kết quả của một cuộc tình ngang trái giữa một thiên thần và một ác quỉ, Que’landas bị cả hai thế giới ruồng bỏ vì mang dòng máu lai tạp của hai giống loài. Bị bỏ rơi dưới trần gian, giữa một cuộc hỗn chiến tàn khốc giữa những phe phái, Que’landas phải nhanh chóng học cách sinh tồn, học cách tự bảo vệ chính mình, trốn thoát khỏi hiểm nguy, và đôi khi là cả giết chóc. Hai dòng máu trộn lẫn trong huyết mạch, không ngừng triệt tiêu, cạnh tranh lẫn nhau, làm cho sự việc trở nên khó khăn hơn, khi Que’landas phải vừa sử dụng sức mạnh của mình, vừa kiềm chế sự bộc phát của 1 trong hai bản thể. Nhưng rồi, cũng có lúc anh phải nhượng bộ, phải để cho một bản thể chiếm quyền ngự trị để sinh tồn. Để rồi người ta lại nhận ra dòng máu lai tạp của anh, và anh lại phải ra đi. Que’landas chiến đấu cho chính bản thân mình và không ai khác, chiến đấu không cho một ham muốn nào, mà chỉ cho sự sống và tồn tại của mình.

Bộ skill:
Skill 1: Heavenly Purge [R]
 
Que’landas triệu hồi một tia sét từ thiên đường đánh vào 1 kẻ thù, làm hắn bị sát thương, di chuyển chậm hơn, giải trừ hết mọi buff trên người hắn và silent.

-       Damage: 100 / 165 / 230 / 295 damage
-       Movement speed slow: 45% MS
-       Duration: 2 / 3 / 4 / 5 s
-       Cast range: 650 range
-       Cooldown: 11 / 10 / 9 / 8 s
-       Mana cost: 105 / 120 / 135 / 150 MP

Skill 2: Unholy Frenzy [E]
 
Que’landas chuyển hóa phép thuật của quỉ dữ vào một đồng đội, cho đồng đội đó khả năng tấn công nhanh hơn nhưng bị mất 10 HP mỗi giây

-       Attack speed increase: + 40 / 50 / 60 / 70 AS
-       Duration: 11 / 12 / 13 / 14 s
-       Cast range: 650 range
-       Cooldown: 15 s
-       Mana cost: 30 / 40 / 50 / 60 MP

Skill 3 (passive): Life Leak [F]
 
Dòng máu ác quỉ cho phép Que’landas hấp thụ sinh khí từ những kẻ thù xung quanh; bản thân Que’landas sẽ được hồi HP dựa trên một phần lượng HP các kẻ thù xung quanh anh bị mất

-       HP heal: 3 / 4 / 5 / 6 % of enemies’ HP loss
-       Area of effect: 825 AoE

Skill 4: Half Blood [Q for Angel form] [W for Demon form]
Que’landas nhượng bộ cho một trong hai bản thể chiếm quyền điều khiển cơ thể anh, làm giảm tầm tấn công xuống thành cận chiến (128 range – melee) nhưng được cộng một lượng chỉ số bonus

-       Last: 20 / 25 / 30 s
-       Cooldown: 120 / 90 / 60 s
-       Mana cost: 200

Angel’s sub-skill (passive): Heaven’s Blessing

Tăng một lượng HP, HP regen và giảm damage nhận vào người

-       HP: + 100 / 200 / 300 HP
-       HP regen: + 6 / 9 / 12 HP per second
-       Damage reduction: - 8 / 18 / 27 % damage taken of all kind

Demon’s sub-skill (passive): Hell’s Curse

Tăng một lượng damage, AS và MS

-       Damage: + 20 / 35 / 50 % damage
-       Attack speed: + 45 / 60 / 75 AS
-       Movement speed: + 6 / 12 / 18 % MS

Item:
Start    
Early:   
Core:   
Situation:         

25 thg 4, 2013

Dota Hero 29


Wild Hunters
BTNHeadhunter
Ezzadar (and Farg’hod and Mul’jad)
“Tazdingo!”
(từ trái sang: Farg’hod, Ezzadar và Mul’jad)
Chỉ số khởi điểm:
-       Stat: Strength: 19 + 2.35 / Agility: 21 + 2.35 / Intelligence: 17 + 1.65
-       Damage: 39 – 46
-       Armor: 2.91
-       Attack range: 400 (ranged)
-       Movement Speed: 300
-       Base Attack Time (tức là thời gian nghỉ giữa 2 đòn đánh): 1.7
-       Sight Range: 1800 / 800

Tiểu sử:
Nếu có một từ nào để nhận xét về loài Troll, thì hai từ chính xác nhất sẽ là: hoang dã. Dù được thành lập thành các bộ tộc, các chiến binh Troll vẫn dành hầu hết cuộc đời trong thiên nhiên hoang dã. Họ tự sinh tồn, tự trau dồi các kĩ năng, tự hoàn thiện chính mình chỉ bằng sức mạnh và khả năng thiên phú của riêng loài Troll. Thành thử, không bao giờ có hai chiến binh Troll có cùng phong cách chiến đấu, và Ezzadar là chiến binh đầu tiên của loài Troll chiến đấu cùng hai người anh em của mình là Farg’hod và Mul’jad, và cả 3 trở thành bộ ba bất bại trong thiên nhiên khắc nghiệt. Đến khi chiến tranh nổ ra, ba anh em vẫn luôn chiến đấu bên nhau, cùng nhau đón nhận tất cả những gì định mệnh mang lại cho họ, một định mệnh tuy gian nan và tăm tối, nhưng cũng hứa hẹn một cái kết vinh quang dành cho phe chiến thắng.

Bộ skill:
Skill 1: Brotherhood [D]
 
Ezzadar triệu tập hai người anh em là Farg’hod và Mul’jad cùng chiến đấu với mình

-       Cooldown: 120 / 115 / 110 / 100 s
-       Mana cost: 140 / 125 / 110 / 95 MP
-       Hai Brother Trolls được summon sẽ tồn tại vĩnh viễn đến khi chết hoặc khi Ezzadar summon lần nữa; sẽ tự nâng cấp khi skill được nâng cấp; mỗi Brother Troll có 1 slot item

Skill 2 (passive): Troll Regeneration
 PASBTNRegenerate
Loài Troll vốn có khả năng tự hàn gắn các vết thương một cách nhanh chóng, và Ezzadar đã thành công vượt trội trong khả năng này; cho Ezzadar, Farg’hod và Mul’jad khả năng hồi HP tự nhiên và hồi HP trong mỗi đòn đánh

-       Self HP regeneration: 1 / 2 / 3 / 4 HP per sec
-       Attack HP regeneration: 5 / 10 / 15 / 20 HP per hit
-       Skill dạng buff placer

Skill 3: Ensnare [E]
 
Khả năng cơ bản nhất mà mỗi thợ săn cần có là phải biết đặt bẫy, và Ezzadar vốn là một bậc thầy về khả năng này, anh ta có thể quăng một tấm lưới, trói kẻ thù bên trong kiến hắn không thể di chuyển

-       Duration: 2.25 / 3 / 3.75 / 4.5 s
-       Cast range: 600 / 650 / 700 / 750 range
-       Cooldown: 14 s
-       Mana cost: 80 / 90 / 100 / 110 MP

Skill 4: Battle Hunt [T]
Cả ba anh em Ezzadar, Farg’hod và Mul’jad trở nên kích động khi chiến đấu, tăng tốc độ tấn công và di chuyển cho cả 3 trong 1 khoảng thời gian
-       Attack speed: + 70 / 90 / 110 % AS
-       Movement speed: + 18 / 24 / 30 % MS
-       Last: 15 s
-       Cooldown: 30 s
-       Mana cost: 75 / 100 / 125 MP

Thông tin về Brother Trolls:

1/ Farg’hod:
 
-       HP: 100% Ezzadar’s HP + 100 / 150 / 200 / 250 bonus HP
-       MP: 0
-       Movement speed: 100% Ezzadar’s MS + 5 / 10 / 15 / 20 bonus MS
-       BAT: 1.7
-       Damage: 50 / 60 / 70 / 80 % Ezzadar’s damage
-       Armor: 100% Ezzadar’s armor + 2 / 3 / 4 / 5 bonus armor
-       Attack range: 128 (melee)
-       Skill:

Farg’hod’s skill 1 (passive): Bash
 PASBTNBash
Cho 15% cơ hội để bash

-       Bash: 0.5 / 0.75 / 1 / 1.25 s
-       Bonus damage: 20 / 30 / 40 / 50 damage
-       Không stack với các item gây bash khác

Farg’hod’s skill 2 (passive): Spell Resistance
 PASBTNThickFur
Cho khả năng kháng phép

-       Magic resistance: 30 / 45 / 60 / 75 % magic resistance


2/ Mul’jad:
 
-       HP: 40 / 50 / 60 / 70 % Ezzadar’s HP
-       MP: 0
-       Movement speed: 100% Ezzadar’s MS + (-10) MS
-       BAT: 1.7
-       Damage: 35 / 40 / 45 / 50 % Ezzadar’s damage
-       Armor: 50% Ezzadar’s armor
-       Attack range: 600 (ranged)
-       Skill:

Mul’jad skill 1 (passive): Endurance Aura
 PASBTNCommand
Tăng tốc độ cho các đồng minh xung quanh

-       Attack speed: + 10 / 15 / 20 / 25 % AS
-       Movement speed: + 2 / 4 / 6 / 8 % MS
-       Area of effect: 900 AoE
-       Hiệu ứng cùa skill không stack với hiệu ứng của Janggo

Mul’jad skill 2 (passive): Energy Burn
 PASBTNFeedBack
Cho 20% cơ hội gây bonus damage và burn một lượng mana của đối phương dựa trên lượng damage gây ra

-       Bonus damage: + 30 / 60 / 90 / 120 % damage

Mul’jad skill 3 (passive): Spell Resistance
 PASBTNGenericSpellImmunity
Cho khả năng kháng phép

-       Magic resistance: 10 / 15 / 20 / 25 % magic resistance

Item:
Start   
Early:  
Core:   
Situation:     hoặc   
For Farg’hod:  
For Mul’jad: